Khóa học kế toán thực hành tổng hợp – Học để làm Thực Tế

Đào tạo kế toán

Đây là khóa thực hành bám sát vào kiến thức thực tế. Những gì bạn được học, được chia sẻ, được thực hành… là những gì chúng tôi giải quyết hàng ngày cho hơn 4000 khách hàng của chúng tôi trên khắp cả nước. Bởi, mục tiêu lớn nhất của chúng tôi là “Học là để làm”

Các nội dung chính

Đối tượng phù hợp của khóa học

  • Các bạn sinh viên mới ra trường bị yếu nền tảng kiến thức thực tế hoặc những bạn kế toán ra trường nhưng đi làm trái ngành cần tìm hiểu và thực hành về kế toán thuế để có thể đáp ứng được yêu cầu làm việc thực tế của doanh nghiệp.
  • Những kế toán viên đang làm việc tại các doanh nghiệp nhỏ, ít được va chạm với các vấn đề thực tế cần đi học để tìm được môi trường làm việc và chế độ làm việc tốt hơn.
  • Các bạn đang làm việc cho các công ty gia đình hoặc người quen. Được chủ doanh nghiệp tin tưởng nhưng không được đào tạo về kế toán, cần đi học để có thể đáp ứng được yêu cầu công việc.

Tại sao bạn nên học kế toán thực hành tại VNT?

  • Để đảm bảo chất lượng đào tạo nên lớp học rất ít, chỉ từ 3 – 5 học viên.
  • Chúng tôi đang cung cấp dịch vụ kế toán cho hơn 4000 doanh nghiệp trải dài khắp đất nước. Đó là lý do chúng tôi hiểu doanh nghiệp cần 1 nhân viên kế toán LÀM ĐƯỢC VIỆC chứ không phải 1 nhân viên “bằng cấp cao”
  • Chương trình bạn được học là những TINH TÚY từ thực tế giải quyết các công việc hàng ngày mà chúng tôi thực hiện cho khách hàng.
  • Nội dung, các ví dụ bạn được thực hành là những vấn đề thực tế chúng tôi đã giải quyết từ chính các doanh nghiệp chúng tôi đang cung cấp dịch vụ kế toán.
  • Tuyệt vời hơn, 100% học viên của chúng tôi sau khi hoàn thành khóa học có được công việc kế toán “ĐÚNG NGHĨA” khi đáp ứng được những yêu cầu khó mà doanh nghiệp mong muốn.

Chúng tôi có những khác biệt gì so với các đơn vị khác

  • Bạn phải học 1 khối lượng kiến thức khổng lồ, tương đương với 1 kế toán đi làm cho 3 năm kinh nghiệm.
  • Về nhà phải làm bài tập, không làm hôm sau không được vào lớp, lượng bài tập cũng khổng lồ, không thể hoàn thành trước 2 tiếng.
  • Nghỉ học phải học bù (1 kèm 1 với giảng viên), đương nhiên là miễn phí
  • Cuối khóa thi không qua, phải học lại, đương nhiên thì vẫn miễn phí
  • Không thể yên lặng trong suốt buổi học, vì giảng viên sẽ hỏi liên tục.
  • Lớp học không quá 5 người.

Học phí, địa điểm và thời gian của khóa học kế toán thực hành tại VNT

Học phí:

Học phí của khóa học kế toán thực hành tại VNT là 7.000.000đ/khóa 3 tháng – tương đương 12 tuần, mỗi tuần 3 buổi và mỗi buổi 150 phút.

Tuyệt vời hơn, tại chi nhánh Tp. Đà Nẵng – học phí chỉ còn 5.000.000đ/khóa – HỌC PHÍ NÀY CHỈ ÁP DỤNG CHO KHÓA THKT.ĐN.20 và KHÓA THKT.ĐN.21, những khóa học khai giảng sau đó học phí thu bình thường 7.000.000đ/khóa.

Lịch khai giảng:.

Khóa thực hành kế toán THKT.ĐN.22 khai giảng vào 18:30 ngày 19/05/2020 và học vào các buổi tối 3/5/7 hàng tuần.

Khóa thực hành kế toán THKT.ĐN.23 khai giảng vào18:30 ngày 25/05/2020 và học vào các buổi tối 2/4/6 hàng tuần

Địa chỉ học:

Trung Tâm Đào Tạo & Dịch Vụ Khách Hàng VNT- Toà nhà G36 Phạm Văn Đồng, Sơn Trà, Đà Nẵng.


Vui lòng gọi   0968.16.16.80 – 0243.2.068.159 – Giờ Hành Chính


Nội dung và phân bố chương trình của khóa học

Phần I: Tổng quan về khóa học và Thuế Giá Trị Gia Tăng (8 buổi)

A/Tổng quan về khóa học và văn bản quy phạm về thuế (1 buổi)

  1. Giới thiệu về khóa học, mục tiêu khóa học.
  2. Giới thiệu văn bản quy phạm về  luật thuế.
  3. Hướng dẫn đọc bố cục thông tư, tra cứu các văn bản quy phạm.
  4. Giới thiệu các hành vi thuế.
  5. Giới thiệu về đối tượng của thuế GTGT, bản chất của thuế GTGT.

B/ Luật thuế gtgt (3 buổi)

  1. Đối tượng chịu thuế GTGT.
  2. Đối tượng không chịu thuế GTGT (26 nhóm) .
  3. Đối tượng không kê khai tính nộp thuế GTGT (7 nhóm).
  4. Phương pháp tính thuế, khai thuế GTGT.
  5. Đối tượng chịu thuế suất 0%.
  6. Điều kiện được hưởng thuế suất 0%.
  7. Đối tượng chịu thuế suất 5%.
  8. Đối tượng chịu thuế suất 10%.
  9. Khai thuế theo phương pháp khấu trừ.
  10. Nguyên tắc khấu trừ thuế của các đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, không kê khai.
  11. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT.
  12. Khai thuế theo phương pháp trực tiếp.
  13. Phương pháp trực tiếp trên doanh thu.
  14. Phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.
  15. Thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT.

CThực hành khai thuế gtgt . (2 buổi)

  1. Thực hành lên bảng kê, tờ khai thuế, BCSDHD theo phương pháp khấu trừ.
  2. Thực hành lên bảng kê, tờ khai thuế, BCSDHD theo phương pháp trực tiếp.
  3. Hướng dẫn tra cứu kết quả nộp tờ khai và BCSDHD.

DCách kê khai bổ sung tờ khai thuế gtgt.( 3 buổi)

  1. Kê khai sót hoá đơn đầu ra.
  2. Kê khai thừa hoá đơn đầu vào.
  3. Kê khai sai số tiền trên hoá đơn đầu vào, đầu ra.
  4. Tổng quan về hóa đơn.
  5. Thời điểm xuất hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ, công trình.
  6. Thực hành xuất hóa đơn.
  7. Kiểm tra cuối sắc thuế GTGT.

Phần II: Thuế Thu Nhập Cá Nhân ( 8 buổi)

A/ Tổng quan về thuế TNCN (1 buổi)

1.   Nguyễn tắc, bản chất của thuế TNCN.(Theo nguyên tắc điểm gốc).

2.   Các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến thuế TNCN.

3.   Tổng quan các nguồn thu nhập chịu thuế TNCN (10 nguồn).

4.   Xác định đối tượng nộp thuế.

B/ Phương pháp tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công ( 7 buổi)

  1. Phân biệt cá nhân cư trú và không cư trú.
  2. Chi tiết các khoản thu nhập chịu thuế TNCN ( 10 nguồn).
  3. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN
  4. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú.
  5. Thuế suất theo lũy tiến, nguyên tắc xây dựng biểu thuế lũy tiến theo cách 2.
  6. Phân tích nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  7. Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế.
  8. Các khoản lợi ích bằng tiền, không bằng tiền.
  9. Các khoản giảm trừ
  10. Nguyên tắc xác định người phụ thuộc, hồ sơ cần chuyển bị.
  11. Cách tính thuế TNCN của các nguồn thu nhập khác.
  12. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú.
  13. Cách tính thuế TNCN của 10 nguồn thu nhập đối với cá nhân không cư trú.
  14. Thực hành tính thuế TNCN trên số liệu thực tế (cung cấp bảng lương)
  15. Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN hàng quý, 05/QTT-TNCN cuối năm.
  16. Hướng dẫn một số kiến thức về bảo hiểm bắt buộc cho người lao động.
  17. Kiểm tra cuối sắc thuế TNCN.

Phần III: Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (8 buổi)

  1. Tổng quan về thuế TNDN.
  2. Phương pháp tính thuế TNDN.
  3. Xác định thu nhập tính thuế TNDN.
  4. Xác định doanh thu tính thuế TNDN.
  5. Xác định chi phí khi tính thuế TNDN.
  6. Điều kiện chi phí được trừ  khi tính thuế TNDN.
  7. Xác định khoản thu nhập khác.
  8. Thu nhập được miến thuế.
  9. Xác định lỗ và nguyên tắc chuyển lỗ.
  10. Tính thuế TNDN của các nguồn chuyển nhượng vốn, chứng khoán, bất động sản.
  11. Xác định ưu đãi thuế TNDN.(Ưu đãi về địa bàn, ưu đãi về thuế suất).
  12. Thực hành tính thuế TNDN trên số liệu thực tế.
  13. Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán năm 03/TNDN.
  14. Kiểm tra cuối sắc thuế TNDN.

Phần IV: Thực Hành Lên Sổ Sách Và Báo Cáo Tài Chính Trên Phần Mềm Misa Theo Từng Lĩnh Vực Kinh Doanh ( 24 buổi)

Nội Dung Khoá Học:

1. Khai báo đầu kỳ

  • Xác định phương pháp kê khai thuế GTGT, chế độ kế toán (Thông tư 133 hoặc Thông tư 200), phương pháp kê khai hàng tồn kho, tính giá xuất kho.
  • Khai báo cơ cấu tổ chức, mã nhà cung cấp, khách hàng.
  • Khai báo mã nhân viên, danh mục tài khoản ngân hàng.
  • Khai báo mã hàng hóa, nguyên vật liệu đầu kỳ, cập nhật chi tiết số dư chi tiết báo cáo tồn kho hàng hóa, nguyên vật liệu.
  • Khai báo mã công cụ dụng cụ, tồn kho công cụ dụng cụ đầu kỳ.
  • Khai báo TSCĐ đầu kỳ như: Mã, tên, nguyên giá TSCĐ, thời gian khấu hao, giá trị đã khấu hao, giá trị còn lại TSCĐ, bộ phận sử dụng.
  • Khai báo số dư chi tiết của các tài khoản.
  • Kiểm tra bảng cân đối số tài khoản đầu kỳ.
  • Kết chuyển lãi/lỗ đầu kỳ.

2. Nhập liệu và xử lý phát sinh trong kỳ

  • Hạch toán hóa đơn mua hàng hóa, nguyên vật liệu về nhập kho.
  • Hạch toán hoá đơn mua dịch vụ.
  • Hạch toán mua và ghi tăng công cụ dụng cụ trong các trường hợp cụ thể.
  • Hạch toán mua và ghi tăng tài sản cố định, khấu hao TSCĐ, nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
  • Hạch toán tiền mặt và việc theo dõi sổ quỹ tiền mặt vào từng thời kỳ.
  • Hạch toán tiền gửi ngân hàng và việc theo dõi số dư chi tiết tài khoản từng ngân hàng.
  • Hướng dẫn lập định mức nguyên vật liệu (đối với lĩnh vực sản xuất).
  • Hướng dẫn lập lệnh sản xuất nguyên vật liệu, phiếu xuất kho, nhập kho (đối với lĩnh vực sản xuất).
  • Hướng dẫn theo dõi nhập – xuất – tồn kho, xử lý các vấn đề âm kho, đối chiếu kho.
  • Hướng dẫn các phương pháp tính giá thành sản phẩm (đối với lĩnh vực sản xuất).
  • Hướng dẫn xuất kho, phân bổ NVL vào cho từng công trình cho hợp lý với dự toán (đối với lĩnh vực xây dựng).
  • Hướng dẫn phân bổ chi phí khấu hao nếu 1 máy vào 1 công trình và 1 máy vào nhiều công trình (đối với lĩnh vực xây dựng).
  • Hướng dẫn lập hồ sơ, tính và hạch toán lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp và bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất, thi công công trình.
  • Hạch toán và theo dõi BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (nếu có).
  • Hạch toán hoá đơn bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu như hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán,…
  • Hạch toán hóa đơn bán dịch vụ trong các trường hợp cụ thể.
  • Hạch toán sao kê ngân hàng.
  • Hướng dẫn đối chiếu công nợ phải thu, phải trả.

3. Cuối kỳ

  • Về Báo cáo tài chính:Hướng dẫn chi tiết lập báo cáo tài chính cuối năm gồm:
  • Bảng cân đối kế toán.
  • Lập kết quả hoạt động kinh doanh.
  • Lập lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp (trực tiếp và gián tiếp).
  • Thuyết minh báo cáo tài chính.
  • Lập báo cáo quyết toán thuế TNDN cuối năm.
  • Lập báo cáo quyết toán thuế TNCN cuối năm theo đúng luật kế toán.
  • Sổ sách kế toán:
  • Hướng dẫn cách đánh lại số chứng từ.
  • Hướng dẫn cách in theo lô từng loại sổ sách và chứng từ đính kèm.
  • Hướng dẫn kẹp hồ sơ, chứng từ trước khi quyết toán.
  • Hướng dẫn in đầy đủ các sổ sách bao gồm:
  • Sổ cái các tài khoản.
  • Sổ chi tiết các tài khoản.
  • Hướng dẫn in các báo cáo cần thiết cho công ty, gồm:
  • Tổng hợp, chi tiết công nợ phải thu của khách hàng.
  • Tổng hợp, chi tiết công nợ phải trả nhà cung cấp.
  • Bảng tính phân bổ CCDC, chi phí trả trước.
  • Bảng tính khấu hao TSCĐ cuối mỗi năm.
  • Tổng hợp tồn kho.
  • Sổ quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
  • Bảng lương theo từng tháng.

Các nội dung trên sẽ được giảng dạy chi tiết theo trình tự sau:

A/ Lĩnh Vực Thương Mại

B/ Lĩnh Vực Dịch Vụ

C/ Lĩnh Vực Sản Xuất

D/ Lĩnh Vực Xây Dựng

Phần V: Bài kiểm tra tổng hợp.( 1 buổi).

ĐĂNG KÝ KHOÁ HỌC

Mọi thắc mắc về chương trình học, thời gian, học phí…

Vui lòng gọi 0968.16.16.80 – 0243.2.068.159

 – Giờ Hành Chính